Để tìm được những cuốn sách có lời giải hay, đáp án chuẩn xác bám sát với những cuốn sách các con đang học tại trường là khá khó khăn đối với các bậc phụ huynh. Tuy nhiên, cha mẹ đừng lo lắng nhé, bài viết dưới đây Step Up sẽ cung cấp những thông tin các bài giải chi tiết nhất về bài tập tiếng Anh lớp 4  unit 10 để hỗ trợ tốt nhất cho các con trong quá trình học tập nhé.

1. Giải bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 10

(Where were you yesterday?)

Sách tiếng Anh lớp 4 unit 10 kể lại những nơi mà em đã đi đến ngày hôm qua “Where were you yesterday?” Nội dung sách được chia thành 3 Lesson như: look, listen and repeat; point and say; listen and tick;… mỗi mục đều có đầy đủ các kỹ năng như nghe – nói – đọc – viết giúp các em cải thiện kỹ năng luyện phát âm chuẩn trong tiếng Anh.

Step Up đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất phần đáp án cùng với lời dịch cụ thể cho từng đoạn. Cha mẹ và các con cùng tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới đây nhé:

Tiếng Anh lớp 4 unit 10 – Lesson 1

Bài 1:  Look, listen and repeat ( Nhìn, nghe và nhắc lại )

Click để nghe tại đây:

Tiếng anh lớp 4 unit 10

tiếng Anh lớp 4 unit 10

Ở phần này các em sẽ làm quen với thì “Qúa khứ đơn” trong tiếng Anh. Các em cần nhớ:

  • Với các chủ ngữ số ít như: l/He/She/lt/Danh từ số ít + was
  • Với các chủ ngữ số nhiều như: You/We/They/Danh từ số nhiều + were

a) Where were you yesterday, Linda?

(Chiều qua em đã ở đâu vậy Linda?)

I was at home.

( Em đã ở nhà ạ.)

b) What about you, Nam?

 (Còn em thì sao, Nam?)

I was at the zoo.

(Em đã ở sở thú ạ.)

c) Where were you yesterday, Phong?

(Hôm qua em đã ở đâu vậy Phong?)

I was on the beach.

( Em đã ở trên bãi biển ạ.)

d) What about you, Tom and Tony?

(Còn các em thì sao Tom và Tony?)

We were in the school library.

(Chúng em đã ở trong thư viện trường ạ.)

Bài 2: Point and say ( Chỉ và nói )

Tiếng anh lớp 4 unit 10

tiếng Anh lớp 4 tập 1 unit 10

a) Where were you yesterday? (Hôm qua bạn đã ở đâu?)

I was at home. (Mình đã ở nhà.)

b) Where were you yesterday? (Hôm qua bạn đã ở đâu?)

I was at the zoo. (Mình đã ở sở thú.)

c) Where were you yesterday? (Hôm qua bạn đã ở đâu?)

I was on the beach. (Mình đã ở trên bãi biển.)

d) Where were you yesterday? (Hôm qua bạn đã ở đâu?)

I was in the school library. (Mình đã ở thư viện trường.)

Bài 3: Listen and tick ( Nghe và chọn)

Click để nghe tại đây:

Tiếng anh lớp 4 unit 10

tiếng Anh lớp 4 bài 10

Tom: Where were you yesterday morning, Nam?

Nam: I was at school. What about you, Tom?

Tom: I was at school, too.

Mai: Where were you yesterday afternoon, Linda?

Linda: I was in the school library.

Mai: Were you there with Akiko?

Linda: No. Akiko was in her classroom.

Jack: Where were you last weekend?

Tony: I was on the beach.

Jack: Wow, that’s wonderful!

Đáp án:

  1. c 2. b 3. a

Luyện nghe tiếng Anh  là 1 trong những kỹ quan trọng và rất cần thiết đối với tất cả chúng ta đặc biệt là với các em mới bắt đầu học tiếng Anh và đang ở bậc tiểu học. Cùng những hình ảnh minh họa sinh động và nhịp điệu nghe vừa phải sẽ giúp các con có hứng thú hơn trong quá trình học và đem lại kết quả tốt nhất.

Bài 4: Look and write ( Nhìn và viết )

Tiếng anh lớp 4 unit 10

tiếng Anh lớp 4 unit 10 lesson 1

1.

A: Where was Tom yesterday? (Hôm qua Tom đã ở đâu?)

B: He was at home. (Mình đã ở nhà.)

2.

A: Where was Linda yesterday? (Hôm qua Linda đã ở đâu?)

B: She was in the school library. (Cô ấy đã ở thư viện trường.)

3

 A: Where were Phong and Nam yesterday?

(Hôm qua Phong và Nam đã ở đâu?)

B: They were on the beach. (Họ đã ở trên bãi biển.)

Bài 5: Let’s sing ( Cùng hát nào )

Click để nghe tại đây

tiếng Anh lớp 4 unit 10 - giải bài tập

Where were you yesterday?

Yesterday, yesterday?

Where were you yesterday?

I was at home.

What did you do yesterday?

Yesterday, yesterday?

What did you do yesterday?

We watched TV.

Tạm dịch:

“Hôm qua bạn đã ở đâu?

Hôm qua, hôm qua phải không?

Hôm qua bạn đã ở đâu?

Mình đã ở nhà

Hôm qua các bạn đã làm gì?

Hôm qua, hôm qua phải không?

Hôm qua các bạn đã làm gì?

Chúng mình đã xem ti vi.”

Tiếng Anh lớp 4 unit 10 – Lesson 2

Hỏi bạn bè của em về những việc làm mà bạn ấy đã làm trong quá khứ.

Bài 1:  Look, listen anh repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

Click để nghe tại đây

tiếng Anh lớp 4 unit 10 - lesson 2a) Where were you yesterday, Mai?

(Bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua vậy Mai?)

I was at home. (Mình đã ở nhà.)

b) What did you do in the morning?

(Bạn đã làm gì vào buổi sáng?)

I watered the flowers.

(Mình đã tưới hoa.)

c)  What did you do in the afternoon?

(Bạn đã làm gì vào buổi chiều?)

I played chess with my father.

(Mình đã chơi cờ với bố mình.)

d) What about yesterday evening?

(Còn tối hôm qua thì sao?)

I watched TV.

(Mình xem ti vi.)

Bài 2: Point and say ( Chỉ và nói )

Click để nghe tại đây

tiếng Anh lớp 4 unit 10 sách giáo khoa

Các em lưu ý nhé, những động từ chia ở thì quá khứ đơn sẽ được chia dưới dạng “Verb-ed”  nhằm diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ. 1 vài cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ như: yesterday (ngày hôm qua), yesterday morning/ afternoon/ evening (sáng/ chiều/ tối ngày hôm qua), last night (tối qua), last week/ month/ year (tuần/ tháng/ năm trước (qua),…

a) What did you do yesterday?

    (Bạn đã làm gì vào ngày hôm qua?)

I played badminton with my friend.

(Mình đã chơi cầu lông với bạn mình.)

b) What did you do yesterday?

(Bạn đã làm gì vào ngày hôm qua?)

I painted a picture.

(Mình đã vẽ tranh.)

c) What did you do yesterday?

   (Bạn đã làm gì vào ngày hôm qua?)

   I watered the flowers.

  ( Mình đã tưới hoa.)

Bài 3. Let’s talk. ( Cùng nói nào )

  • Where were you yesterday?

( Bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua?)

  • What did you do?

 (Bạn đã làm gì?)

Việc học tiếng Anh lớp 4 unit 9 thông qua hình ảnh minh họa giúp các con có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời kỹ năng luyện nói tiếng Anh cũng sẽ được cải thiện nhanh chóng hơn so với cách học truyền thống trước đây rất nhiều đó.

Bài 4: Listen and number ( Nghe và chọn số )

Click để nghe tại đây

nghe và đánh số

  1. Tom: Where were you yesterday morning?

Linda: I was at home.

Tom: What did you do?

Linda: I watered the flowers.

  1. Mai: Where were you yesterday afternoon?

Linda: I was at school.

Mai: What did you do?

Linda: I painted a picture.

  1. Jack: Where were you last weekend?

Linda: I was on the beach at Ha Long Bay.

Jack: What did you do there?

Linda: I played volleyball.

Đáp án:
a. 3                  b. 1                  c. 2

Bài 5: Look and write ( Nhìn và viết )

nhìn và viết

1.

 Mai: Where was Tom yesterday afternoon?

(Tom đã ở đâu vào chiều ngày hôm qua?)

Tony: He was in the garden.

(Cậu ấy đã ở trong vườn.)

Mai: What did he do?

(Cậu ấy đã làm gì?)

Tony: He watered the flowers.

(Cậu ấy đã tưới hoa.)

Phong: Where was Mai yesterday evening?

(Mai đã ở đâu vào tối ngày hôm qua?)

Akiko: She was in the bedroom.

(Cô ấy đã ở trong phòng ngủ.)

Phong: What did she do?

 (Cô ẩy đã làm gì?)

Akiko: She watched TV.

(Cô ấy đã xem ti vi.)

3.

 Linda: Where were Phong and Nam yesterday?

(Phong và Nam đã ở đâu vào ngày hôm qua?)

Quan: They were on the beach.

(Họ đã ở trên bờ biển.)

Linda: What did they do?

(Họ đã làm gì?)

Quan: They played football.

(Họ đã chơi bóng đá.)

Bài 6. Let’s play. ( Cùng chơi nào )

let's play - tiếng Anh lớp 4 unti 10

Mai: Where was Tom yesterday afternoon?

(Tom đã ở đâu vào chiều ngày hôm qua?)

Tony: He was in the garden.

(Cậu ấy đã ở trong vườn.)

Mai: What did he do?

(Cậu ấy đã làm gì?)

Tony: He watered the flowers.

(Cậu ấy đã tưới hoa.)

Phong: Where was Mai yesterday evening?

(Mai đã ở đâu vào tối ngày hôm qua?)

Akiko: She was in the bedroom.

(Cô ấy đã ở trong phòng ngủ.)

Phong: What did she do?

(Cô ấy đã làm gì?)

Akiko: She watched TV.

(Cô ấy đã xem ti vi.)

3.

 Linda: Where were Phong and Nam yesterday?

(Phong và Nam đã ở đâu vào ngày hôm qua?)

Quan: They were on the beach.

(Họ đã ở trên bờ biển.)

Linda: What did they do?

(Họ đã làm gì?)

Quan: They played football.

(Họ đã chơi bóng đá.)

Tiếng Anh lớp 4 unit 10 – Lesson 3

Các em sẽ học phát âm đuôi “ed” và kể về những hoạt động trong quá khứ.

Bài 1: Listen and repeat ( Nghe và nhắc lại)

Click để nghe tại đây

Tại phần nghe này các em bắt đầu nghe với những động từ có đuôi “ed” nhằm diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ nhé.

ed /d/ played: I played badminton yesterday morning.

(Tôi đã chơi cầu lông sáng hôm qua.)

ed /t/ watched: I watched TV yesterday evening.

(Tôi đã xem ti vi tối hôm qua.)

ed /id/ painted: Mai painted a big picture last weekend.

(Mai đã vẽ một bức tranh lớn vào cuối tuần trước.)

Bài 2: Listen and circle. Then write and say aloud. ( Nghe và khoanh tròn sau đó viết và nói to)

tiếng Anh lớp 4 unit 10 - lesson 3

Bài nghe:

  1. I played badminton yesterday afternoon. /d/

(Tôi đã chơi cầu lông chiều hôm qua.)

  1. We watched TV in the evening. /t/

(Chúng tôi đã xem ti vi vào buổi tối.)

  1. They painted many beautiful pictures. /id/

(Mai đã vẽ nhiều bức tranh đẹp.)

Bài 3: Let’s chant ( Cùng hát nào )

Click để nghe tại đây

tiếng Anh lớp 4 bài 10 let's chart

What did he do yesterday?

He played badminton.

What did she do yesterday?

She watched TV.

What did you do yesterday?

I painted pictures.

Tạm dich

“Hôm qua cậu ấy đã làm gì?

Cậu ấy đã chơi cầu lông.

Hôm qua cô ấy đã làm gì?

Cô ấy đã xem ti vi.

Hôm qua bạn đã làm gì?

Mình đã vẽ tranh.”

Bài 4: Read and complete ( Đọc và hoàn thành )

đọc và hoàn thành câu

Xin chào mọi người. Đó là ngày Chủ nhật và trời rất lạnh. Mình ở nhà. Vào buổi sáng, mình tưới hoa trong vườn. Vào buổi chiều, mình chơi cờ với ba mình. Sau bữa tối, mình xem ti vi. Mình rất vui.

  1. Linda watered the flowers in the garden yesterday morning.

(Linda tưới hoa trong vườn vào sáng hôm qua.)

  1. She played chess with my father yesterday afternoon.

(Cô ấy chơi cờ với ba cô ấy vào chiều hôm qua.)

  1. She watched TV yesterday evening.

(Cô ấy đã xem ti vi vào tối hôm qua.)

Bài 5: Write about you ( Viết về bản thân mình )

viết về bản thân em

Yesterday, I was at home. Because it was Saturday so I didn’t go to school. In the morning, I visited my grandparents with my brother. In the afternoon, I played badminton with my friend. In the evening, I watched TV with my family.

Tạm dịch:

Ngày hôm qua, tôi ở nhà. Bởi vì nó là ngày thứ Bảy nên tôi không đi học. Vào buổi sáng, tôi thăm ông bà mình với anh trai tôi. Vào buổi chiều, tôi chơi cầu lông với bạn tôi. Vào buổi tối, tôi xem ti vi với gia đình mình.

Bài 6: Project ( Dự án )

tiếng Anh lớp 4 unit 10 lesson 3

Các em hãy làm việc theo cặp. Hỏi bạn em xem họ đã ở đâu và đã làm gì vào cuối tuần trước. Sau đó nói cho cả lớp biết nữa nha!

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 10:

A. PHONICS – phát âm

1) Complete and say the words aloud.( Hoàn thành và đọc to những từ sau)

  1. painted /id/
  2. played /d/
  3. watched /t/

2) Complete with the words above and say the sentences aloud. (Hoàn thành với các từ trên và đọc to những câu sau.)

  1. painted

Cô ấy đã vẽ 1 bức tranh rất đẹp ngày hôm qua.

  1. played

Anh ấy đã chơi piano sáng hôm qua.

  1. watched

Mai và anh trai cô ấy đã xem TV tối nay.

B. VOCABULARY – Từ vựng

Đây là phần giúp cho các em có thể học từ vựng tiếng Anh hiệu quả thông qua hình ảnh và làm bài tập. Với cách học này sẽ giúp các em học được những từ vựng tiếng Anh cơ bản một cách nhanh chóng, dễ dàng. 

1) Read and match. (Đọc và nối)

Key:

1 – b

chơi cầu lông

2 – c

xem TV

3 – a

vẽ 1 bức tranh

4 – d

tưới hoa

2) Look and write. (Nhìn và viết)

  1. painted a picture

Tôi đã vẽ 1 bức tranh ngày hôm qua.

  1. played badminton

Tony và Phong đã chơi cầu lông hôm qua.

  1. watched TV/ a video

Linda đã xem TV/ video tối qua.

  1. watered the flowers

Bố và tôi đã tưới hoa sáng nay.

C. SENTENCE PATTERNS – cặp câu

1) Read and match. (Đọc và nối)

  1. d

Sáng nay cậu đã ở đâu? Tớ ở vườn thú.

  1. a

Sáng hôm qua Mai đã ở đâu? Cô ấy ở trường.

  1. e

Bạn đã làm gì chiều nay? Tôi xem TV.

  1. b

Mai và Linda đã làm gì chiều hôm qua? Họ tưới cây.

  1. c

Họ đã chơi cờ phải không? Không phải.

2) Put the words in order. Then read aloud.( Xếp các từ theo đúng thứ tự sau đó đọc to.)

  1. Where were you yesterday morning?

Bạn ở đâu sáng hôm qua?

  1. What did you do this afternoon?

Bạn đã làm gì chiều nay?

  1. We painted a picture this afternoon.

Chúng tôi đã vẽ 1 bức tranh chiều nay.

  1. Did you play the piano yesterday evening?

Bạn đã chơi piano tối qua phải không?

D. SPEAKING – nói

1) Read and reply. (Đọc và đáp lại)

Key:

  1. Bạn đã ở đâu tói hôm qua?
  2. Bạn đã làm gì tối qua?
  3. Cô ấy đã ở đâu sáng hôm qua?
  4. Cô ấy đã làm gì tối qua?

2) Talk about what you did yesterday.

Nói về việc bạn đã làm hôm qua.

E. READING – đọc

1) Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

  1. weekend
  2. home
  3. did
  4. watered
  5. played
  6. watched

Jack: Bạn ở đâu cuối tuần trước?

Linda: Tôi ở nhà.

Jack: Bạn đã làm gì?

Linda: Tôi tưới cây vào buổi sáng. Vào buổi chiều, tôi chơi cầu lông với mẹ tôi. Vào buổi tối, tôi xem TV.

2) Read and tick (√) T (True) or F (False).

Đọc và tích vào ô T (đúng), F (sai)

  1. F

Jack đã dậy sớm.

  1. F

Vào buổi sáng, anh ấy dọn phòng khách.

  1. T

Vào buổi chiều anh ấy làm vườn.

  1. T

Sau đó anh ấy làm bài về nhà.

  1. F

Vào buổi tối, anh ấy nói chuyện qua mạng với bạn của mình là Mai.

Phong thân mến,

Tớ là Jack. Hôm qua thật là vui và thoải mái. Tớ dậy muộn. Vào buổi sáng, tớ dọn phòng của mình. Vào buổi chiều, tớ tưới hoa trong vườn. Sau đó tớ làm bài về nhà. Vào buổi tối, tớ nói chuyện qua mạng với bạn là Nam. Chúng tớ nói về những bộ phim yêu thích. Cậu đã làm gì hôm qua?

F. WRITING – viết

1) Look and write. (Nhìn và viết)

  1. Tối qua Mai đã nghe nhạc.
  2. played chess

Hôm qua Nam và Phong đã chơi cờ.

  1. played basketball

(Cuối tuần trước, Tony và Tom đã chơi bóng rổ.)

  1. played the piano

(Tuần trước, Linda đã chơi piano.)

2) Write about what you did last weekend.

Viết về những gì bạn đã làm cuối tuần trước.

“Xin chào, tên tôi là………”

Trên đây là tổng hợp đầy đủ, chi tiết và chính xác nhất về lời giải và đáp án bài tập tiếng anh lớp 4. Hy vọng với thông tin mà Step Up cung cấp sẽ giúp phụ huynh và các con đạt kết quả tốt nhất trong quá trình học đồng thời việc học tiếng anh của các con sẽ trở nên dễ dàng, thoải mái hơn . Các con cũng có thể tham khảo thêm những cuốn sách tiếng anh dành cho trẻ em  đang được sử dụng phổ biến, rộng rãi và được nhiều bạn đọc tin dùng nhất để phục vụ tốt nhất cho việc học tiếng anh nhé.

Chúc các bé học tốt!