Ở độ tuổi nhỏ như cấp 1, việc tìm và đưa ra lời giải chính xác cho các phần bài tập đang gây không ít khó khăn, trở ngại cho các bé trong quá trình học. Để tiết kiệm thời gian tối ưu và hỗ trợ khả năng tiếp thu tiếng Anh cao hơn cho bé, Step Up chia sẻ bộ lời giải, đáp án bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 15 đầy đủ, cụ thể. 

1.   Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 4 unit 15

Nội dung bài học tiếng Anh lớp 4 unit 15 – When’s children’s day? sẽ giúp các bé tìm hiểu và nắm thêm được nhiều phần thông tin bổ ích liên quan tới các ngày lễ đặc biệt trong năm.

Xuyên suốt các phần kỹ năng nghe, nói, đọc và viết qua 3 lesson trong bài viết này, Step Up sẽ giúp bố mẹ cũng như các bé có định hướng rõ ràng hơn phần kiến thức trong bài học, từ đó có thể giúp bé giải quyết các bài tập được giao và nâng cao điểm số trên trường lớp theo chương trình học tiếng Anh lớp 4 một cách hiệu quả.

Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 – Lesson 1 trang 30 SGK Mới tập 2

  1. Look, listen and repeat.

Việc kết hợp phản xạ nhìn, nghe âm thanh chuẩn và lặp lại nội dung sẽ giúp các em hình dung rõ ràng hơn về tình huống mình học. Và việc bắt trước theo sẽ giúp bé luyện phát âm tiếng Anh tốt hơn.

Click tại đây để nghe:

tiếng Anh lớp 4 unit 15

Nhìn, nghe và đọc lại.

a) Hi, Mai. You look very smart today!

Xin chào Mai. Hôm nay trông bạn rất lịch sự!

Yes, because we’re having a party.

Vâng, bởi vì chúng mình đang có tiệc.

b) What party is it? Tiệc gì vậy?

It’s a party for Children’s Day.

Đó là buổi tiệc dành cho ngày Quốc tế Thiếu nhi.

c) When is it? Nó là khi nào?

It’s on the first of June. Nó vào ngày 1 tháng 6.

d) Come and join us.

Hãy đến và tham gia cùng chúng mình.

Yes! Thank you.

Vâng! Cảm ơn.

  1. Point and say.

tiếng Anh lớp 4 tập 2 unit 15

Chỉ và nói.

Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em về ngày nghỉ và lễ hội ở Việt Nam và các nước khác.

a)  When is New Year?

Khi nào là năm mới?

It’s on the first of January.

Nó là ngày 1 tháng 1.

b)  When is Children’s Day?

Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?

It’s on the first of June.

Nó là ngày 1 tháng 6.

c)  When is Teachers’ Day?

Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?

It’s on the twentieth of November.

Nó là ngày 20 tháng 11.

d)  When is Christmas?

Khi nào là Giáng sinh?

It’s on the twenty-fifth of December.

Nó là ngày 25 tháng 12.

  1. Listen anh tick.

Để kiểm tra lại khả năng tiếp thu bài học của bé, phần bài tập nghe và chọn đáp án chính xác sẽ hỗ trợ bé hoàn thiện tốt nhất. Tiết tấu chậm cùng với nội dung bài học đưa ra mẫu câu đơn giản, việc bé luyện nghe tiếng Anh theo phần bài tập trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Click tại đây để nghe:

tiếng Anh lớp 4 bài 15

Nghe và đánh dấu chọn.

  1. b     2. a     3. c

Bài nghe:

  1. Akiko: You look smart today, Tom.

Tom: We are going to have a party for New Year.

Akiko: When is New Year in your country?

Tom: It’s on the first of January.

  1. Linda: Mai, you have lots of beautiful flowers.

Mai: Yes. For our teachers. We are having Teachers’ Day!

Linda: When is it?

Mai: It’s on the twentieth of November.

  1. Look and write.

tiếng Anh lớp 4 chương trình mới

Nhìn và viết.

  1. When is Christmas?

Khi nào là Giáng sinh?

It’s on on the twenty-fifth of December.

Đó là ngày 25 tháng 12.

  1. 2. When is Teachers’ Day?

Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?

It’s on the twentieth of December.

Đó là ngày 20 tháng 11.

  1. When is Children’s Day?

Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?

It’s on the first of June.

Đó là ngày 1 tháng 6.

  1. Let’s sing.

Để giúp bé vừa thư giãn không gây căng thẳng mà vẫn hiệu quả trong quá trình học tiếng Anh thì không thể bỏ qua phương pháp học tiếng Anh qua bài hát. Với giai điệu nhộn nhịp, bài hát tiếng Anh lớp 4 unit 15 là bài hát chào mừng năm mới ngắn gọn, xúc tích và đầy ý nghĩa cho các bé khi học.

Click tại đây để nghe:

tiếng Anh lớp 4 tập 2 chương trình mới

Chúng ta cùng hát.

Chúc mừng năm mới!

Happy, Happy New Year!

Happy, Happy New Year!

Time for hope and time for cheer.

Happy, Happy New Year!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Thời gian để hy vọng và để chúc mừng.

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Happy, Happy New Year!

Happy, Happy New Year!

A song of joy for all to hear.

A new year comes! We say, hooray!

Happy New Year!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Một bài hát vui vẻ cho mọi người cùng nghe.

Một năm mới đến! Chúng ta nói hoan hô!

Chúc mừng năm mới!

Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 – Lesson 2 trang 32 SGK Mới tập 2

  1. Look, listen and repeat.

Click tại đây để nghe:

tiếng Anh lớp 4 bài 15 chương trình mới

Nhìn, nghe và đọc lại.

a) What are you doing, Mai?

Bạn đang làm gì vậy Mai?

I’m decorating my house. It’s Tet soon.

Mình đang trang hoàng nhà mình. Tết sắp đến rồi.

b) What do you do at Tet?

Bạn làm gì vào ngày Tết?

I wear nice clothes.

Mình mặc quần áo đẹp.

c) What else?

Còn gì nữa không?

I eat a lot of banh chung.

Mình ăn nhiều bánh chưng.

d) I get lucky money from my parents.

Mình nhận tiền lì xì từ ba mẹ mình.

Oh, I like Tet!

, mình thích Tết!

  1. Point and say.

Click tại đây để nghe:

tiếng Anh lớp 4 bài 15 mới nhất

Chỉ và nói.

a) What do you do at Tet?

Bạn làm gì vào ngày Tết?

I make banh chung.

Mình gói bánh chưng.

b) What do you do at Tet?

Bạn làm gì vào ngày Tết?

I decorate the house.

Mình trong hoàng ngôi nhà.

c) What do you do at Tet?

Bạn làm gì vào ngày Tết?

I watch the firework displays.

Mình xem bắn pháo hoa.

d) What do you do at Tet?

Bạn làm gì vào ngày Tết?

I visit grandparents.

Mình thăm ông bà.

  1. Let’s talk.
  • When is…? Khi nào… ?
  • What do you do at/on…? Bạn vào gì vào…?
  1. Listen and number.

Click tại đây để nghe:

tiếng Anh lớp 4 unit 15 lesson 2

Nghe và điền số.

  1. a    2. b    3. b    4. a

Bài nghe:

  1. Phong: It’s Tet soon.

Linda: What do you do at Tet?

Phong: I buy flowers.

Linda: Oh, I see.

  1. Linda: What about your parents? What do they do?

Phong: They decorate the house and make banh chung.

Linda: I like banh Chung very much.

Phong: Me too.

3  & 4. Linda: What does your sister do at Tet?

Phong: She’s only four. So she eats banh chung and get lucky money from my parents.

Linda: Oh! She must be happy!

Phong: I also watch firework displays with her.

Linda: I like watching firework displays too!

Phong: Yes, they are colourful. My sister likes them very much.

  1. Look and write.

tiếng Anh lớp 4 unit 15 bài mới nhất

Nhìn và viết.

  1. Mai and her mother go shopping.

Mai và mẹ cô ấy đi mua sắm.

  1. Phong and his father decorate the house.

Phong và bố cậu ấy trong hoàng căn nhà.

  1. Nam and his father make banh Chung.

Nam và bố cậu ấy gói bánh chưng.

  1. Hoa and her brother visit their grandparents.

Hoa và anh trai cô ấy thăm ông bà của họ.

  1. Let’s play.

tiếng Anh lớp 4 unit 15 trò chơi

Chúng ta cùng chơi.

Physical line-up

Bây giờ chúng ta bắt đầu chơi trò “Physical line-up”, các bạn tham gia trò chơi nên chuẩn bị kỹ những mâu câu về lễ hội, ngày nghỉ… Chia học sinh thành từng nhóm cho phù hợp. Viết những câu khác nhau về lễ hội vào một mẩu giấy tương đối rõ ràng. Sau đó cắt chúng thành hai phần và bỏ vào trong một cái hộp. Số mẩu giấy có trong hộp nên bằng số học sinh trong một nhóm.

Yêu cầu học sinh tham gia chơi nối từng mẩu giấy trong hộp. Mỗi học sinh nên tìm người có nửa câu còn lại, sau đó ghép chúng lại và đọc to câu vừa ghép lên cho mọi người cùng nghe. Tiếp tục trò chơi với một nhóm học sinh khác.

Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 – Lesson 3 trang 34 SGK Mới tập 2

  1. Listen and repeat.

Nghe và đọc lại.

Click tại đây để nghe:

cl   clothes She wears new clothes at Tet.

Cô ấy mặc quần áo mới vào ngày Tết.

      close Close the door, please.

Vui lòng đóng cửa lại.

fl   flowers My mother buys lots of flowers for Tet.

Mẹ tôi mua nhiều hoa cho ngày Tết.

     floor I clean the floor in the afternoon.

Tôi lau sạch sàn nhà vào buổi chiều.

  1. Listen and write and say aloud.

tiếng Anh lớp 4 unti 15 mới nhất

Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.

  1. flowers   2. close   3. clothes   4. floor

Bài nghe:

  1. We give our teachers lots of flowers on Teachers’ Day.
  2. Close the door, please.
  3. The clothes are beautiful.
  4. She’s cleaning the floor now.
  5. Let’s chant.

Click tại đây để nghe:

tiếng Anh lớp 4 unit 15 lesson 3

Chúng ta cùng hát ca.

What do you do at Tet?

Bạn làm gì vào ngày Tết?

We buy flowers

And decorate the house.

We clean the floor

And we wear new clothes.

Chúng ta mua nhiều hoa

Và trang hoàng ngôi nhà.

Chúng ta lau sạch sàn nhà

Và chúng ta mặc quần áo mới.

We go out

And run along the Street.

We see our family

And all our friends.

Chúng ta đi ra ngoài

Và chạy theo con đường.

Chúng ta nhìn thấy gia đình của chúng ta

Và tất cả bạn bè chúng ta.

  1. Read and answer.

Đọc và trả lời.

Xin chào. Tôi là Mai. Tết sắp đến rồi. Tôi có nhiều niềm vui với gia đình mình. Trước Tết, chúng tôi đi chợ và mua nhiều hoa. Chúng tôi trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh chưng. Chúng tôi có một bữa tiệc lớn và xem bắn pháo hoa. Trong Tết, chúng tôi thăm ông bà chúng tôi, giáo viên và bạn bè. Chúng tôi yêu Tết rất nhiều.

  1. It’s Tet soon.
  2. Mai’s family go to the market and buy many flowers.
  3. They decorate their house and make banh chung.
  4. They watch the firework displays.
  5. They visit their grandparents, teachers and friends.
  6. Write about you.

tiếng Anh lớp 4 lời giải sách bài tập

Viết về em.

Before Tet, I decorete my house and make banh tet. I go to the flower market and see many flowers. I watch the firework displays.

During Tet, I eat nice food. I wear new clothes. I get lucky money from my parents. I visit my grandparents, teachers and friends.

Trước Tết, tôi trang hoàng ngôi nhà của mình và gói bánh tét. Tôi đi chợ hoa và thấy nhiều hoa. Tôi xem bắn pháo hoa.

Trong Tết tôi ăn thức ăn ngon. Tôi mặc quần áo mới. Tôi nhận tiền lì xì từ ba mẹ tôi. Tôi thăm ông bà tôi, giáo viên và bạn bè.

  1. Project.

tiếng Anh lớp 4 unit 15 sách bài tập

Dự án.

Làm một thiệp chúc Tết. Sau đó viết câu chúc đến bạn em.

To: Phuong Trinh

Wishes: Happy New Year to you and your family! Have fun at Tet!

From: Minh Khang

Từ vựng Unit 15 SGK tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2

Tổng hợp một số lượng từ vựng tiếng Anh căn bản liên quan trong nội dung bài học tiếng Anh lớp 4 unit 15 tập 2. Ngoài ra, bố mẹ có thể hướng dẫn cho bé bổ sung thêm càng nhiều vốn từ vựng tiếng Anh càng tốt thông qua các cuốn sách học từ vựng tiếng Anh khác.

banh chung (n) bánh chưng

Ex: He makes banh chung.

Cậu ấy gói bánh chưng.

Children’s Day (phr) ngày Quốc tế Thiếu nhi [‘tʃaild dei]

Ex: They buy some cakes and sweets for Children’s Day.

Họ mua một ít bánh và kẹo cho ngày Quốc tế Thiếu nhi.

Christmas : lễ Nô-en, Giáng sinh [’krismas]

Ex: Merry Christmas!

Giáng sinh vui vẻ.

Clothes (n) trang phục, quần áo [klouðz]

Ex: We wear new clothes.

Chúng tôi mặc quần áo mới.

decorate (v) trang trí, trang hoàng [‘dekəreit]

Ex: I decorate my house.

Tôi trang trí ngôi nhà mình.

festival (n) ngày hội, lễ hội [’festival]

Ex: I went to the school festival.

Tôi đã đi lễ hội trường.

fireworks display (phr) bắn pháo hoa [‘faiəwud dis’plei ]

Ex: Nam is watching the fireworks display.

Nam đang xem pháo hoa.

grandparent (n) ông, bà [grændpeərənt]

Ex: My grandparent is very strong.

Ông tôi rất khỏe.

holiday (n) ngày nghỉ ngày lễ [‘hɔlədi]

Ex: The summer holidays.

Kì nghỉ hè.

house (n) ngôi nhà [haos]

Ex: There are three bedrooms in the house.

Có 3 phòng ngủ trong nhà.

join (v) tham gia, tham dự [join]

Ex: They join meeting.

Họ tham dự cuộc họp.

luck: money (n) tiền mừng tuổi, tiền lì xì [lʌk ‘mʌni]

Ex: I get lucky money from my parents.

Tôi nhận tiền lì xì từ cha mẹ.

make (v) làm [meik]

Ex: I make a lantern.

Tôi làm đèn lồng.

nice (adj) tốt, đẹp [nais]

Ex: She teaches in a nice school.

Cô ấy dạy trong một ngôi trường đẹp.

relative (adj) họ hàng, bà con [retativ]

Ex: Khang visits his relatives.

Khang đi thăm họ hàng của cậu ấy.

smart (adj) lịch sự, lịch lăm [sma:t]

Ex: They look very smart.

Họ trông rất lịch sự.

Tet (n) ngày Tết [tet]

Ex: Our Tet is coming soon.

Ngày Tết của chúng tôi sắp đến rồi.

Ngữ pháp Unit 15 SGK tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2

  1. Một số ngày hội lớn trong năm

Teacher’s Day

Christmas New Year

Mid-Autumn Festival

Children’s Day Tet

  1. Khi muốn hỏi và đáp về khi nào có lễ hội nào đó

Hỏi:

When is + các ngày lễ hội?

… là khi nào?

Đáp:

It’s + on + ngày tháng.

Đó là/ Nó là ngày…

Ex: When is Christmas?

Khi nào thì Giáng sinh?

It’s on the twenty-fifth of December.

Đó là ngày 25 tháng 12.

  1. Hỏi và đáp về bạn làm gì vào dịp/lễ hội nào đó

What do you do + at/ on + các ngày lễ hội?

Bạn làm gì vào các ngày …?

I+ động từ chỉ hoạt động.

Ex: What do you do at Tet?

Bạn làm gì vào dịp Tết?

I make banh chung.

Mình gói bánh chưng.

What do you do on your birthday?

Bạn làm gì vào sinh nhật của bạn?

I sing and dance with my friends.

Mình hát và nhảy múa với bạn bè.

2.   Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 15

Đây là phần bài tập ôn luyện và tổng hợp lại kiến thức đã học cho bé bao gồm:từ vựng, câu cú, ngữ pháp và cả kỹ năng kết hợp như nghe, nói, đọc, viết. Để nâng cao hiệu quả học tập và hỗ trợ bé cải thiện khả năng tiếp thu tiếng Anh tốt nhất, bố mẹ có thể tham khảo thêm một số sách tiếng Anh cho trẻ em  có hình ảnh sinh động, bắt mắt hay các phần mềm tiếng Anh hỗ trợ bé học ngay tại nhà.

A. Phonics (trang 60 SBT tiếng Anh 4)

  1. Complete and say the words aloud. (Hoàn thành và đọc to những từ sau)
  2. clothes
  3. close
  4. flowers
  5. flat
  6. Complete with the words…(Hoàn thành với những từ trên và đọc to những câu sau)
  7. clothes
  8. close
  9. flowers
  10. flat

Hướng dẫn dịch:

  1. Trẻ em mặc quần áo mới vào dịp Tết.
  2. Chúng tôi tặng các thầy cô những bông hoa tươi đẹp vào ngày nhà giáo.
  3. Xin hãy đóng cửa lại.
  4. Chúng tôi sống trong 1 căn hộ nhỏ ở trung tâm Hà Nội.

B. Vocabulary (trang 60-61 SBT tiếng Anh 4)

  1. Match the words. (Nối những từ)
1. b 2. a 3. d 4. e 5. c
  1. Read and complete…(Đọc và hoàn thành. Thay đổi dạng của từ nếu cần thiết)
  2. decorating
  3. wears
  4. gets
  5. make
  6. visit

Hướng dẫn dịch:

  1. Họ đang trang trí nhà cửa bây giờ
  2. Mẹ tôi mặc quần áo đẹp đi làm
  3. Chị tôi nhân tiền mừng tuổi từ ông bà vào dịp Tết
  4. Bố mẹ tôi làm bánh chưng cho ngày Tết
  5. Chúng tôi thăm ông bà, thầy cô và bạn bè vào dịp Tết

C. Sentence patterns (trang 61 SBT tiếng Anh 4)

  1. Read and match. (Đọc và nối)
1. e 2. a 3. d 4. b 5. c

Hướng dẫn dịch:

  1. Khi nào là ngày nhà giáo? Nó là ngày 20 tháng 11
  2. Bạn làm gì vào ngày thiếu nhi? Chúng tôi có 1 bữa tiệc
  3. Bạn đang làm gì bây giờ? Tớ đang chơi bóng đá
  4. Cô ấy trông như thế nào? Cô ấy cao
  5. Cậu ấy làm nghề gì? Cậu ấy là cầu thủ bóng đá
  6. Put the words in order. (Xếp từ theo đúng thứ tự)
  7. My brother is older than me
  8. They are decorating their house
  9. What does she do?
  10. What are you doing?
  11. My brother is taller than my father. / My father is taller than my brother

Hướng dẫn dịch:

  1. Anh tôi già hơn tôi.
  2. Họ đang trang trí nhà cửa.
  3. Cô ấy làm gì?
  4. Bạn đang làm gì?
  5. Anh tôi cao hơn bố tôi/ bố tôi cao hơn anh tôi.

D. Speaking (trang 62 SBT tiếng Anh 4)

  1. Read and reply. (Đọc và đáp lại)
  2. It’s twentieth of November.
  3. I visit my teacher and give her presents.
  4. I give her flowers.
  5. I say that I wish her all the best.
  6. Talk about what you do at Tet. (Nói về những gì bạn làm vào dịp Tết)

In Tet holiday, I clean the house with my sister. I help my father to make chung cake. I help my mother to cook meal. My family and I go shopping together to prepare for Tet. I visit my grandparents and relatives. I receive lucky money.

E. Reading (trang 62 SBT tiếng Anh 4)

  1. Read and complete. (Đọc và hoàn thành)
  2. When
  3. do
  4. sing
  5. party
  6. eat

Hướng dẫn dịch:

  1. Khi nào là ngày thiếu nhi?
  2. Bạn thường làm gì?
  3. Chúng tôi hát và nhảy
  4. Bạn có tổ chức tiệc không?
  5. Chúng tôi ăn hoa quả và bánh
  6. Read and complete. (Đọc và hoàn thành)
  7. watching the fireworks display
  8. colorful and beautiful
  9. new and beautiful clothes
  10. lucky money from his parents
  11. Tet very much

Hướng dẫn dịch:

Đó là đêm giao thừa. Đã gần nửa đêm. Nam và bố đang xem pháo hoa bên hồ Hoàn Kiếm. Chúng nhiều màu sắc và rất đẹp. Nam rất vui vì năm mới đang đến. Cậu ấy đang tổ chức một bữa tiệc lớn ở nhà. Cậu ấy đang mặc quần áo đẹp và mới, và nhận tiền mừng tuổi từ bố mẹ. Cậu ấy rất thích tết.

  1. Nam và bố đang xem pháo hoa.
  2. Pháo hoa rất nhiều màu sắc và đẹp.
  3. Anh ấy đang mặc quần áo mới và đẹp.
  4. Anh ấy đang nhận tiền mừng tuổi từ bố mẹ.
  5. Anh ấy rất thích Tết.

F. Writing (trang 63 SBT tiếng Anh 4)

  1. Look and write…(Nhìn và viết. Học sinh làm gì vào ngày nhà giáo)
  2. decorate the classroom
  3. give flowers to their teachers
  4. sing and dance
  5. eat fruits, sweets and cakes

Hướng dẫn dịch:

  1. Học sinh trang trí lớp học
  2. Họ tặng hoa cho thầy cô
  3. Họ hát và nhảy
  4. Họ ăn hoa quả, kẹo và bánh
  5. Write about you…(Viết về bạn. Bạn làm gì trong ngày Nhà giáo?)

On the Teacher’s Day, we do many things. We decorate the class. We send best wishes to our teacher. We sing and dance. We have a big party with all the pupils and teachers in the school.

Trên đây là bài viết của Step Up cung cấp cho cả bé và các bậc phụ huynh tham khảo bộ lời giải bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 15 theo nội dung trong sách giáo khoa và sách bài tập theo chương trình học mới nhất một cách chính xác, đầy đủ. Hy vọng rằng trong suốt quá trình học tập của bé sau này, bố mẹ có thể tự tin cùng Step Up hỗ trợ bé cải thiện khả năng tiếp thu, tiết kiệm thời gian học và đạt kết quả cao trong học tập cả ở nhà và trên trường lớp.