Để học tốt Tiếng Anh 4, các em cần nắm vững kiến thức trong sách giáo khoa, cũng như rèn luyện cách kỹ năng như: luyện nghe, luyện phát âm, luyện nói và viết nữa. Để từ đó có thể làm tốt các bài tập trong sách bài tập lớp 4 và có thể giao tiếp bằng tiếng Anh tốt hơn. Trong bài viết này, Step Up sẽ phần nào  giúp bố mẹ và các bé có thêm kiến thức và cách giải các bài tập Tiếng Anh lớp 4  Unit 16 rõ ràng và chính xác nhất nhé.

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 4 unit 16

Nội dung bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết giải các bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 16: “Let’s go to the bookshop”. Nội dung bài học này được chia làm 3 Lesson với bố cục: Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và đọc lại), Point and say (Chỉ và nói)… xuyên suốt cả bài giúp các em có thể học từ vựng, cấu trúc câu, luyện nghe và cả phát âm tiếng Anh.

Lesson 1: Hỏi hoặc rủ bạn đi đâu đó, nói về việc muốn làm.

  1. Look, listen and repeat.

Bài nghe tại đây

Tiếng Anh lớp 4 unit 16

tiếng Anh lớp 4 unit 16

Nhìn, nghe và đọc lại.

a) Hi, Phong. Where are you going?

Xin chào Phong. Bạn đang đi đâu?

I’m going to the bookshop. I want to buy some books.

Mình đang đi đến hiệu sách. Mình muốn mua một vài quyển sách.

b) Oh! I want to buy some books, too.

Ồ! Mình cùng muốn mua một vài quyển sách.

Let’s go to the bookshop together.

Được thôi. Chúng ta cùng đi đến hiệu sách nhé.

c) Good idea! Where’s the bookshop?

Ỷ kiến hay đây! Hiệu sách ở đâu?

Here!

Ở đây!

Point and say.

Tiếng Anh lớp 4 unit 16

tiếng Anh lớp 4 bài 16

Chỉ và nói.

Các em cần lưu ý: bread, medicine, food và chocolate là những danh từ không đếm được. Hầu hết những danh từ này đều ở dạng số ít. Chúng ta có thể dùng some, any, much, little trước danh từ không đếm được nhưng không được dùng số hoặc mạo từ a/an.

Ví dụ: much bread (nhiều bánh mì),…

Làm việc theo cặp. Đề xuất một số nơi để đi và nói tại sao.

a) Let’s go to the bakery.

Chúng ta cùng đi đến cửa hàng bánh nhé.

I want to buy some bread.

Tôi muốn mua một vài ổ bánh mì.

Great idea! / Sorry. I’m busy.

Ý kiến tuyệt đây!/ Xin lỗi. Tôi bận rồi.

b) Let’s go to the pharmacy.

Chúng ta cùng đi đến tiệm thuốc tây nhé.

I want to buy some medicine.

Tôi muốn mua một ít thuốc.

Great idea! / Sorry. I’m busy.

Ý kiến tuyệt đấy! / Xin lỗi. Tôi bận rồi.

c) Let’s go to the supermarket.

Chúng ta cùng đi đến siêu thị nhé.

I want to buy some food.

Tôi muốn mua một ít thức ăn.

Great idea! / Sorry. I’m busy.

Ý kiến tuyệt đấy! / Xin lỗi. Tôi bận rồi.

d) Let’s go to the sweet shop.

Chúng ta cùng đi đến cửa hàng kẹo nhé.

I want to buy some chocolate.

Tôi muốn mua một ít sô-cô-la.

Great idea! / Sorry. I’m busy.

Ỷ kiến tuyệt đây ! / Xin lỗi. Tôi bận rồi.

  1. Listen anh tick.

Bài nghe tại đây

Tiếng Anh lớp 4 unit 16

tiếng Anh lớp 4 unit 16 lesson 1

Nghe và đánh dấu chọn.

  1. b    2. a     3. a     3. b

Bài nghe:

  1. Linda: Hi, Phong. Where are you going?

Phong: I’m going to the bookshop. I want to buy some books.

  1. Linda: Oh! I want to buy some book, too.

Phong: OK, let’s go to the bookshop together.

  1. Tony: Hi, Mai! Where are you going?

Mai: I’m going to the supermarket. I want to buy something to drink.

  1. Tony: I want something to drink, too.

Mai: OK. Let’s go to the supermarket together.

  1. Look and write.

Các em muốn viết tốt thì phải nắm vững phần ngữ pháp tiếng Anh, vì thế các em phải chăm chỉ và theo sát các bài giảng nhé

Tiếng Anh lớp 4 unit 16

tiếng Anh lớp 4 unti 16 mới nhất

Nhìn và viết.

  1. Let’s go to the bakery.

Chúng ta đến cửa hàng bánh nhé.

I want to buy some cakes/bread.

Tôi muốn mua một ít bánh/bánh mì.

2. Let’s go to the sweet shop.

Chúng ta đến cửa hàng kẹo nhé.

I want to buy some sweets.

Tôi muốn mua một ít kẹo.

3. Let’s go to the pharmacy.

Chúng ta đến tiệm thuốc tây nhé.

I want to buy some medicine.

Tôi muốn mua một ít thuốc.

  1. Let’s sing.

Bài nghe tại đây

Tiếng Anh lớp 4 unit 16

tiếng Anh lớp 4 unit 16 chương trình mới

Chúng ta cùng hát.

Let’s go…

Chúng ta cùng đi…

Let’s go to the bookshop.

I want to buy some books.

Let’s go to the cinema.

I want to see a film.

Let’s go to the zoo.

I want to see the animals.

Chúng ta cùng đi hiệu sách.

Tôi muốn mua một ít sách.

Chúng ta cùng đi đến rạp chiếu phim.

Tôi muốn xem phim.

Chúng ta cùng đi đến sở thú.

Tôi muốn xem những con thú.

Lesson 2: Nói về nơi chốn và lý do để đi đến đó

  1. Look, listen anh repeat.

Bài nghe tại đây

tiếng Anh lớp 4 bài 16 mới nhất

Nhìn, nghe và đọc lại.

a) Let’s go to the zoo, Linda.

Chúng ta hãy đi sở thú nhé Linda.

Sorry. I can’t.

Xin lỗi. Tôi không thể.

b) How about you, Mai?

Còn bạn thì sao, Mai?

Would you like to go to the zoo?

Bạn có muốn đi sở thú không?

Yes, I’d like to. Can we go to the supermarket first?

Có, tôi muốn. Chúng ta có thể đến siêu thị trước không?

c) Why do you want to go to the supermarket?

Tại sao bạn muốn đến siêu thị?

Because I want to buy something to eat.

Bởi vì tôi muốn mua một ít đồ ăn.

d) Me too! I’m hungry!

Tôi cũng vậy! Tôi đói bụng rồi!

Let’s go together. Chúng ta cùng đi thôi.

  1. Point and say.

Bài nghe tại đây

Tiếng Anh lớp 4 unit 16

tiếng Anh lớp 4 bài 16 lesson 2

Chỉ và nói.

a) Why do you want to go to the zoo?

Vì sao bạn muốn đến sở thú?

Because I want to see the animals.

Bởi vì tôi muốn xem những con thú.

b) Why do you want to go to the cinema?

Tại sao bạn muốn đến rạp chiếu phim?

Because I want to see a film.

Bởi vì tôi muốn xem phim.

c) Why do you want to go to the bakery?

Tại sao bạn muốn đến tiệm bánh?

Because I want to buy some bread.

Bởi vì tôi muốn mua một ít bánh mì.

d) Why do you want to go to the swimming pool?

Tại sao bạn muốn đến hồ bơi?

Because I want to swim.

Bởi vì tôi muốn bơi.

  1. Let’s talk.
  • Let’s go to the . Chúng ta hãy đi…
  • Why do you want to go to the ? Tại sao bạn muốn đến…?
  1. Listen and number.

Bài nghe tại đây

bài tập chọn đáp án đúng

Nghe và điền số.

a    2. c    3. b    4. c

Bài nghe:

  1. Mai: Are you free now, Nam?

Nam: Yes.

Mai: Let’s go to the zoo. I want to see the animals.

Nam: Great idea! I want to see the animals, too.

  1. Tony: Are you free now, Linda?

Linda: Yes, I am.

Tony: Would you like to go to the cinema?

Linda: Great idea!

Tony: Let’s go.

  1. Phong: Are you free now, Mai?

Mai: Yes.

Phong: Let’s go to the bookshop.

Mai: Why do you want to go there?

Phong: Because I want to buy some pens.

Mai: OK. Let’s go.

  1. Hoa: Would you like to go to the swimming pool, Tom?

Tom: Great idea! But let’s go to the supermarket first.

Hoa: Why do you want to go there?

Tom: Because I want to buy some bread.

Hoa: OK. I want something to eat, too.

tiếng Anh lớp 4 bài 16 lesson 2

  1. Look and write.

Nhìn và viết.

  1. Why does she want to go to the bookshop?

Tại sao cô ấy muốn đi đến cửa hàng sách?

Because she wants to buy some pens and books.

Bởi vì cô ấy muốn một một ít viết máy và sách.

  1. Why do they want to go to the gym?

Tại sao họ muốn đi đến phòng tập thể dục (gym)?

Because they want to play football and badminton.

Bởi vì họ muốn chơi bóng đá và cầu lông.

  1. Let’s play.

tiếng Anh lớp 4 unit 16 mới nhất

Chúng ta cùng chơi.

Where and why

Ở đâu và tại sao

Bây giờ chúng ta bắt đầu trò chơi “Where and why”, trò chơi này giúp cho các bạn củng cố lại từ vựng về nơi chốn (nơi để đi) và lý do để đi.

Giáo viên có thể chuẩn bị một số mẩu giấy có ghi tên nơi để đi và bỏ vào một cái hộp. Chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm có 3 đến 4 học sinh. Mỗi lần chơi, giáo viên gọi 2 nhóm lên bảng, nhóm 1 lấy một mẫu giấy từ trong hộp ra, đưa lên cao (mẩu giấy này có từ là “bookshop”) và đọc to cho nhóm đối diện nghe bàng mẫu câu “Let’s go to the bookshop”. Và nhóm đối diện (nhóm 2), liền đọc to câu hỏi lý do để đi đến nơi mà nhóm 1 vừa đọc là “Why do you want to go to the bookshop?”. Liền sau đó nhóm 1 sẽ đọc câu trả lời “Because I want to buy some peps and books”. Hai nhóm đổi vai trò cho nhau. Có nghĩa là nhóm 2 sẻ lấy một mẩu giấy trong hộp ra… Sau đó cô giáo sẽ mời 2 nhóm khác lên bảng và tiếp tục cuộc chơi.

Lesson 3: Học cách đọc các từ nhiều âm tiết. Hỏi về nơi bạn muốn đến và lý do muốn đến.

  1. Listen and repeat. (Nghe và đọc lại)

Bài nghe tại đây

book I want to buy a book.

Tôi muốn mua một quyển sách.

bookshop Let’s go to the bookshop.

Chúng ta hãy đi đến cửa hàng sách.

bakery The bread in this bakery is delicious.

Bánh mì trong tiệm bánh này rất ngon.

supermarket Let’s go to the supermarket.

Chúng ta hãy đi siêu thị.

  1. Listen and circle. Then write and say aloud.

tiếng Anh lớp 4 unit 16 theo chương trình mới

Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.

  1. a 2. b 3. a     4. b

Bài nghe:

  1. Let’s go to the bookshop.
  2. I want to buy a book.
  3. There is a bakery near my home.
  4. Her sister works in a supermarket.

3. Let’s chant.

Bài nghe tại đây

bài hát tiếng Anh lớp 4

Chúng ta cùng hát ca.

Why do you want to…?

Tại sao bạn muốn đi đến…?

Let’s go to the bookshop.

Why do you want to go there?

Because I want some rulers.

Chúng ta hãy đi đến tiệm sách.

Tại sao bạn muốn đi đến đó ?

Bởi vì tôi muốn mua vài cây thước.

Let’s go to the bakery.

Why do you want to go there?

Because I’m hungry.

Chúng ta hãy đi đến tiệm bánh.

Tại sao bạn muốn đi đến đó?

Bởi vì tôi đói bụng rồi.

  1. Read and number.

đọc và đánh số

Đọc và đánh số.

Các từ sau được dùng để biểu thị thứ tự của hành động:

first (adv) đầu tiên, trước hết: được dùng để giới thiệu hành động đầu tiên trong chuỗi hành động.

then (adv) sau đó, tiếp theo.

after that (adv) sau đó: được dùng để giới thiệu hành động tiếp theo.

finally (adv) cuối cùng: được dùng để giới thiệu hành động cuối cùng.

Hôm nay là Chủ nhật. Phong và Mai đi đến nhiều nơi. Đầu tiên, họ đến hiệu sách bởi vì Mai muốn mua một vài quyển sách và viết máy. Sau đó họ đến tiệm thuốc tây bởi vì Phong muốn mua một ít thuốc. Sau đó họ đến sở thú vì họ muốn xem những con thú. Cuối cùng, họ đến tiệm bánh. Họ muốn mua một ít đồ ăn bởi vì họ đói.

a 3    b 4    c 2    d1

  1. Write about you.

tiếng Anh lớp 4 unti 16 lời giải SGK

Viết về em.

  1. Tony wants to go to the swimming pool because he wants to swim.

Tony muốn đi đến hồ bơi bởi vì cậu ấy muốn bơi.

  1. Linda wants to go to the pharmacy because she wants to buy some medicine.

Linda muốn đi đến tiệm thuốc tây bởi vì cô ấy muốn mua một ít thuốc.

  1. Phong and Nam want to go to the cinema because they want to see a film.

Phong và Nam muốn đi đến rạp chiếu phim bởi vì họ muốn xem phim.

  1. Project.

Interview three classmates. Ask them where they want to  go on Sunday and why they want to go there. Then report the results to the class.

dự án

Dự án.

Phỏng vấn ba bạn học. Hỏi họ muốn đi đâu vào Chủ nhật và tại sao họ muốn đi đến đó. Sau đó báo cáo kết quả cho cả lớp.

Name                Where                      Why

1 My Trang          – go to the cinema      – to see a film

2 Phuong Trinh    – go to the bookshop   – to buy some notebooks and comic books

3 Minh Khang      – go to the zoo            – to see the animals

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 16

A. PHONICS – phát âm

Bài tập phần này giúp các em luyện phát âm tiếng Anh, mỗi từ đều có phiên âm các em có thể dựa vào đó để phát âm các từ vựng

(1) Look at the words say the words aloud.

  1. book /bʊk/
  2. buy /bʌɪ/
  3. bookshop /ˈbʊkʃɒp/
  4. busy /ˈbɪzi/
  5. bakery /ˈbeɪk(ə)ri/
  6. badminton /ˈbadmɪnt(ə)n/
  7. supermarket /ˈsuːpəmɑːkɪt/

2) Complete with the words above and say the sentences aloud

(Hoàn thành với những từ trên và  đọc to những câu sau)

giải bài tập tiếng ANh lớp 4 unit 16

Hướng dẫn giải:

  1. bookshop

Cùng đi đến hiệu sách nhé?

  1. book

Tôi muốn mua 1 quyển sách

  1. busy

Anh ấy không thể đi đến vườn thú vì anh ấy bận

  1. supermarket

Mẹ tôi đang ở trong siêu thị

B. VOCABULARY – từ vựng

Bài tập phần này giúp cho các em có thể học từ vựng tiếng Anh hiệu quả thông qua hình ảnh và làm bài tập giải đố. Với cách học này sẽ giúp các em học được những từ vựng tiếng Anh cơ bản một cách nhanh chóng, dễ dàng

1) Match the words with the pictures (nối những từ với tranh)

bài tập nối

Hướng dẫn giải:

1b (thuốc)

2e (thức ăn và đồ uống)

3a (bánh mì)

4c (sách)

5d (động vật)

2) Complete the sentences (hoàn thành những câu sau)

bài tập hoàn thành câu

Hướng dẫn giải:

  1. Linda muốn đi đến hiệu dược vì cô ấy muốn mua 1 ít thuốc
  2. bakery

Nam và Phong muốn đi đến hiệu bánh vì họ muốn mua 1 ít bành mỳ

  1. want to see the animals

Tôi muốn đi đến vườn thú vì tôi muốn ngắm động vật

  1. wants to buy some books

Hoa muốn đi đến hiệu sách vì cô ấy muốn mua 1 ít sách

  1. wants to buy some food and drink

Mẹ tôi muốn đi đến siêu thị vì bà ấy muốn mua thức ăn và nước uống

C. SENTENCE PATTERNS – cặp câu

1) Read and match. (đọc và nối)

giải bài tập nối

Hướng dẫn giải:

1d

Tại sao bạn muốn đi đến hiệu sách?vì tôi muốn mua 1 ít sách

2a

Bạn có muốn đi sở thú không? Xin lỗi, tớ không thể. Tớ phải đi học

3e

Bây giờ cậu đi học à? Ừ đúng rồi

4c

Cậu có đi đến hiệu sách hàng ngày không? Không, không hàng ngày

5b

Bạn có muốn ăn chút bánh mỳ không? Không, cảm ơn

2) Put the words in order (xếp từ theo đúng thứ tự)

sắp xếp câu sau

Hướng dẫn giải:

  1. would you like some bread?

cậu có muốn ăn chút bánh mỳ không?

  1. would you like to go to the zoo?

Bạn có muốn đi đến sở thú không?

  1. Why do you want to go to the park?

Tại sao bạn muốn đi đến công viên?

  1. He wants to go to the bookshop because he wants some books

Anh ấy muốn đi đến hiệu sách vì anh ấy muốn mua 1 ít sách

  1. I can’t go to the cinema because I have to do my homework.

Tôi không thể đi đến rạp chiếu phim vì tôi phải làm bài về nhà

D. SPEAKING – nói

Đối với bài tập phần này, các em sẽ có cơ hội luyện nói tiếng Anh nhiều hơn, để có thể tự tin hơn.

1) Read and reply (đọc và đáp lại)

bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4

Hướng dẫn giải:

  1. Hãy cùng đi đến rạp chiếu phim nào
  2. Bạn có muốn đi đến sở thú không?
  3. Tại sao bạn muốn đi đến sở thú?
  4. Bạn có muốn đi đến hiệu sách không?

2)  talk about where you want to go and why

Nói về nơi bạn muốn đi và tại sao

E. READING – đọc

1) Read and complete . (đọc và hoàn thành)

Hướng dẫn giải:

  1. free

Bây giờ cậu có rảnh không. Phong?

  1. bookshop

Hãy cùng đi đến hiệu sách nhé

3 buy

Vì tớ muốn mua 1 vài quyển sách và 1 cái bút

  1. go

Được rồi, cùng đi đến hiệu sách nào.

  1. homework

Tớ phải làm bài về nhà nữa

2) Read and write the letters

Đọc và viết thư

bài tập tiếng Anh lớp 4

Hướng dẫn giải:

  1. c

2.a

3d

4b

Mẹ và tôi đi đến trung tâm thành phố mỗi thứ 7. Chúng tôi đi đến hiệu sách vì tôi thích mua sách. Chúng tôi cũng đến siêu thị vì mẹ muốn mua thức ăn. Thỉnh thoảng chúng tôi đến hiệu thuốc vì chúng tôi muốn mua ít thuốc. Và chúng tôi đến hiệu bánh. Tôi luôn muốn ăn 1 thứ gì đó vì tôi thấy đói.

F. WRITING – VIẾT

1) Look and write (Nhìn và viết)

bài viết

Hướng dẫn giải:

  1. zoo, to see the animals

Tôi muốn đến sở thú vì tôi muốn ngắm động vật

  1. cinema, to see/watch films

Tôi muốn đến rạp chiếu phim vì tôi muốn xem phim

  1. bookshop, to buy some books

Tôi muốn đến hiệu sách vì tôi muốn mua 1 vài cuốn sách

  1. bakery, to buy some cakes/bread

Tôi muốn đến tiệm bánh vì tôi muốn mua chút bánh ngọt/ bánh mỳ

2) Write about you (viết về bạn)

viết về bạn

Bạn làm gì vào cuối tuần và tại sao?

Ví dụ:

Tôi thường đi đến trung tâm thành phố mỗi cuối tuần. Tôi đi đến hiệu sách vì tôi thích mua sách. Tôi đến hiệu bánh vì tôi luôn muốn mua 1 vài cái bánh…………….

Để có thể học tốt kiến thức và làm bài tập tiếng Anh lớp 4, các em còn có thể tham khảo cuốn các cuốn sách Tiếng Anh dành cho trẻ em  với các phương pháp học hiệu quả để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.

Step Up chúc bậc phụ huynh và các bé sẽ có những trải nghiệm thật thú vị và đạt kết quả cao với kiến thức của cuốn sách tiếng Anh lớp 4  này nhé!