Khi kết thúc một học kỳ hay một năm học, các bạn học sinh đều có bài kiểm tra đánh giá năng lực và tổng kết nội dung học. Các con đặc biệt là học sinh lớp cuối cấp tiểu học để xét duyệt lên chương trình trung học cơ sở phải chuẩn bị cho một kỳ thi tốt hay lượng kiến thức chắc chắn, trong đó cần chú trọng việc ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 ở cả kỳ I và II. Vì vậy, hôm nay Step Up sẽ tổng hợp các dạng bài ôn tập tiếng Anh lớp 5 cho các bạn học sinh và phụ huynh có thể tham khảo giúp đạt kết quả cao trong việc học tập.
A. Ôn tập tiếng Anh lớp 5 học kỳ 1
Chương trình ôn tập tiếng Anh lớp 5 xoay quanh các câu hỏi giao tiếp đơn giản hàng ngày, bao gồm mẫu câu, từ vựng, các thì để các bé có thể vừa trau dồi từ vựng vừa cải thiện về kỹ năng giao tiếp. Dưới đây là tổng hợp một số mẫu câu tiêu biểu hay gặp trong các dạng bài và trong giao tiếp.
1. Hỏi địa chỉ, quê quán
Where do you live?
What‘s your address?
=> Trả lời: I live in + place
Bài tập: Chọn đáp án đúng
1. Ha Noi is a big …………. in the north .
a. city b.street c.town d. lane
2. His………. is 187B, Lang Ha Street.
a. class b.road c. town d. address
3. There are two tall ……….. in the Nguyen Chi Thanh Street.
a. towers b. tower c.town d. mountains
4. Linda: Who do you live ……..? Mai: I live ……….. my parents .
a. for – for b. in – in c. with- with d. t – at
5. Ho Chi Minh City and Ha Noi are two big…………. in my country.
a. city b. countries c. citie d. country
2. Hỏi người khác làm gì
What do you do in the morning/evening/afternoon?
=> I always/usually/often/sometimes + ….
Ở đây dùng thì hiện tại đơn:
Phần lớn chương trình ôn tiếng Anh lớp 5 học kì 1 được sử dụng đều bắt đầu với thì hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên hoặc một sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc thì hiện tại đơn:
Động từ to be | Động từ thường |
i + amhe/ she/ it + is
you/ we/ they + are |
i/ we/ you/ they + Vhe/ she/ it + V_s/ V_es |
Quy tắc thêm s/es cho động từ thường:
– Động từ kết thúc bằng -sh, -ch,-ss, -o, -x: Thêm -es vào cuối từ.
– Động từ kết thúc bằng -y và trước đó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies vào cuối từ.
– Các động từ còn lại:Thêm -s vào cuối
Bài tập: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
- Every morning, Thu (get) …………… up at 6:30. She (have) …………… breakfast at 6.45. After breakfast she (brush) …………… her teeth. And she (go) …………… to school at 7. She (have)…………… lunch at 11. 30 at school.
- I (do) …………… my homework every evening.
- We (watch) …………… television every morning.
- Vy (listen) …………… to music every night.
- Mai and Lan (play) …………… games after school.
3. Hỏi về chuyến đi đã trải qua
Where did you go in the holiday?
=> I went to …
How did you get there?
=> I went by….
4. Hỏi nghi vấn trong quá khứ
Did you go/play/ watch…?
=> Yes I did./ No I didn’t.
Ở đây dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn thể hiện những hành động đã diễn ra trong quá khứ, và thường có một số dấu hiệu nhận biết như yesterday, ago, last,… Sau thì hiện tại đơn, quá khứ đơn cũng là một thì phổ biến sử dụng trong chương trình ôn tập Tiếng Anh lớp 5
Cấu trúc thì quá khứ đơn:
Động từ to be | Động từ thường |
I/ he/ she/ is + wasYou/ we/ they + were | S + V2/ V_ed |
Động từ thường với thì quá khứ gồm 2 loại: động từ có quy tắc và bất quy tắc.
Động từ có quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ có quy tắc như sau:
Nếu động từ kết thúc bằng -e: chỉ cần Thêm -d vào ngay sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, đi trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, đi trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc:
Để ôn tập tiếng Anh lớp 5 theo thì quá khứ đơn, chúng ta cần ghi nhớ dạng quá khứ của chúng theo bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh như: go => went, do => did, come => came,…
Bài tập: Viết câu hỏi và trả lời theo mẫu:
1, How often/ you/ study with a friend? – once a week.
…………………………………………………………………………………………………
2, How often/ Nam/ go to the cinema? – twice a month.
…………………………………………………………………………………………………
3, How often/ you/ go shopping? – every day.
…………………………………………………………………………………………………
- How often/ you/ surf the Internet? – twice a week.
………………………………………………………………………………………………..
5. Hỏi tương lai
Where will you be this weekend/ tomorrow/next week?
=> I’ll be….
Ở phần ôn tập Tiếng Anh lớp 5 theo câu hỏi về kế hoạch, bé được học thì tương lai đơn
Thì tương lai được sử dụng đối với các hành động, sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai và thường có các dấu hiệu nhận biết như tomorrow, next, later, future, soon,…
Cấu trúc thì tương lai đơn:
I/ we/ you/ theyHe/ she/ it |
|
|
Vd: What do you will tomorrow morning?. I will go to school
Bài tập: Sắp xếp trật tự các từ:
1.My/ will/ the/ family/ sea/ and/ I/ swim/ in/.
…………………………………………………………………………………………………………………………
2. islands/ She’ll/Monday/ visit/ on/the/.
…………………………………………………………………………………………………………………………
3. Seaside/ They’ll/be/the/ at/ on/ Sunday/.
…………………………………………………………………………………………………………………………
4. be/ Where/ Saturday/ will/ you/on/?
……………………………………………………………………………………
6. Hỏi số lượng
How many lesson do you have today?
=> I have…..
What lesson do you have today?
=> I have
How many … do you have?
=> I have
7. Hỏi tần suất, cách thức
How often do you learn …?
How do you learn ….. ?
Why do you learn … ?
Bài tập: Chọn đáp án đúng
1. How many
__ do you have today?
A. lesson B. the lessons C. a lesson D. lessons
2. Today, I have
_ lessons: Maths, Vietnamese and Music.
A. three B. third C. two D. twice
3. What lessons
you have today?
A. did B. are C. do D. does
4. Do you have school today?
A. Yes, I don’t B. Yes, I do C.No, I’m not D. No, I do
5. Wednesday, I have four lessons.
A. in B.on C. at D. by
8. Hỏi người khác đang làm gì?
What are you doing ?
=> I’m …
What are you reading?
=> I’m reading …
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn thể hiện hoạt động đang diễn ra tại thời điểm nói. Thường có các dấu hiệu nhận biết như : now, at the moment,.. Thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng phổ biến ở đề cương ôn tiếng Anh lớp 5 học kỳ I và II
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
I | am | + V_ing |
He/ she/ it | is | |
You/ we/ they | are |
Vd: What are you doing? I am doing my homework
Bài tập:
- Do you watch movie in your free time?
……………………………………………………………………………………………
- What are you watching now?
…………………………………………………………………………………………..
- What is your favorite movie character?
…………………………………………………………………………………………….
- What is she/ he like?
……………………………………………………………………………………………..
B. Ôn tập tiếng Anh lớp 5 học kỳ 2
Chương trình kì II gồm 10 units chú trọng nhiều hơn vào các mẫu câu giao tiếp, chỉ nhấn mạnh phần ngữ pháp chính vào cấu trúc câu so sánh hơn. Những dạng bài ôn tiếng Anh lớp 5 này không chỉ giúp các bé cải thiện kỹ năng giao tiếp mà còn hướng đến việc sử dụng từ ngữ linh hoạt hơn với các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả, thông dụng.
What’s the matter with you?
=> I have a/ an + tên căn bệnh
What’s the matter with you?
I have a stomachache.
- Đưa ra lời khuyên
Should + V: nên
Shouldn’t + V: không nên
You should + việc nên làm.
You shouldn’t + việc không nên làm
- Ra lệnh ai đó không nên làm điều gì có hại:
Don’t + việc không nên làm
- Hỏi do tại sao không nên làm
Why shouldn’t I + việc nguy hiểm ?
=> Because you may + sự nguy hiểm
- Hỏi người khác làm gì khi rảnh?
What do you do in your free time?
=> I + việc làm khi rảnh
2. Hỏi về một câu chuyện:
What happened in the story?
=> First,…………
Then………..
Next……………….
In the end,………….
What do you think of + tên câu chuyện?
=> I think….
3. Hỏi muốn làm nghề nghiệp gì trong tương lai
What would you like to do in the future?
=> I’d like to be a/ an + nghề nghiệp
Because I’d like + đặc trưng của nghề nghiệp
4. Hỏi đường
Excuse me, where’s the + địa điểm?
=> It’s + vị trí địa điểm.
- Hỏi đi bằng phương tiện gì.
How can I get to + địa điểm?
=> You can + cách thức đi lại.
5. Mời ai đó dùng đồ ăn thức uống gì
What would you like to eat/ drink + đồ ăn?
=> I’d like + tên đồ ăn/ thức uống, please.
- How many/ much + tên đồ ăn/ đồ uống + do you eat/ drink everyday?
I eat/ drink + số lượng.
6. Hỏi thời tiết
What will the weather be like tomorrow?
=> It will be… and…
Bài tập: chọn đáp án đúng
1.What’s your favorite drink? – …………
A. Chicken B. Lettuce C.Orange D. Soda 2.
2. What’s the matter? – I’m very hungry. I want some ………….
A. knives B. iced tea C. lemonade D. sandwiches
3. There is souvenir shop…………. Tran Phu Street.
A. on B.at C. from D. to
4.. The bank is………….. the restaurant and the hotel.
A. right B. opposite C. in front D. between
7. Hỏi so sánh hai địa điểm
Tính từ ngắn
Which one is + tính từ ngắn + ER, địa điểm 1 or địa điểm 2?
=> I think địa điểm + is
- Tính từ dài
Which one is more + tính từ dài, danh từ 1 or danh từ 2?
=> I think địa điểm + is
- Dùng Cấu trúc so sánh hơn
Cấu trúc so sánh hơn dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều vật với nhau, có thể dựa trên 1 hay nhiều tiêu chí.
Chủ ngữ 1 + tính từ ngắn + er + than + Chủ ngữ 2 ….
Chủ ngữ 1 + more tính từ dài + than + Chủ ngữ 2 …
Bài tập: Điền dạng đúng của tính từ so sánh hơn.
- Pigs are ………… (intelligent) than rabbits.
- John is…………… (old) than Lucy.
- Russia is far ………… (large) than the US.
- This park is a lot ………………. (colourful) than this my garden.
- My Math class is ……………. (boring) than my English class.
- Kate is ………… (quiet) than her sister.
- My car is ………. (big) than yours.
- This vase is …………… (beautiful) than that one.
- A holiday on the field is ………….(good) than a holiday by the sea.
- The weather this winter is even …………… (bad) than last winter.
Trên đây là tổng hợp đề cương ôn tập tiếng Anh lớp 5 ở các học kỳ. Phụ huynh có thể bám theo các dạng bài và cấu trúc được cung cấp trên để hỗ trợ con ôn tập tiếng Anh lớp 5 một cách đầy đủ. Ngoài ngữ pháp, các bậc cha mẹ cần chú trọng trau dồi kỹ năng phát âm hiệu quả và từ vựng cho con để vượt qua các bài thi ở trên trường.
Các bậc phụ huynh cũng có thể tham khảo sách từ vựng tiếng Anh cho bé , đây là cuốn sách được biên soạn dựa trên chương trình học của con và trình bày dưới phương pháp độc đáo, hình ảnh sinh động, thú vị, thu hút, có thể giúp con có vốn từ phong phú, phát âm chuẩn và đạt điểm cao trong các kì thi.
Recent Comments