Học tiếng Anh càng sớm càng đem lại hiệu quả cao. Do đó mà việc học tiếng Anh với các bé tiểu học rất quan trọng, nó sẽ là bước nền tảng để các bé phát triển kỹ năng tự học phát âm tiếng Anh, kỹ năng giao tiếp, đọc hiểu sau này. Hiểu được tầm quan trọng của điều đó, Step Up hôm nay sẽ chia sẻ cho các bạn học sinh và các bậc phụ huynh tham khảo bộ lời giải bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 3 chính xác và chi tiết nhất. Các bạn cùng theo dõi nhé!
1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 5 unit 3
Tiếng Anh lớp 5 unit 3: Where did you go on holiday? sẽ tổng hợp các kiến thức tiếng Anh mới mẻ thông qua việc học tiếng Anh qua bài hát, hình ảnh,…để giúp các con rèn luyện phản xạ tiếng Anh một cách tốt nhất
Tiếng Anh lớp 5 unit 3 – Lesson 1
- Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và lặp lại)
a) What did you do on your summer holiday, Peter?
I went on a trip with my family.
b) Where did you go?
I went to Ha Long Bay.
c) What was the trip like?
It was really nice.
d) What about you? Where did you go?
I went to Ho Chi Minh City.
Tạm dịch:
a) Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ hè của mình vậy Peter? Mình đã đi du lịch cùng với gia đình mình.
b) Bạn đã đi đâu? Mình đã đi vịnh Hạ Long.
c) Chuyến đi thế nào? Nó thật sự tốt đẹp.
d) Còn bạn thì sao? Bạn đã đi đâu? Mình đã đi Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Point and say (Chỉ và đọc.)
a) Where did you go on holiday?
I went to Ha Long Bay.
b) Where did you go on holiday?
I went to Phu Quoc Island.
c) Where did you go on holiday?
I went to Hoi An Ancient Town.
d) Where did you go on holiday?
I went to Hue Imperial City.
Tạm dịch:
a) Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ? Tôi đã đi vịnh Hạ Long.
b) Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ? Tôi đã đi đảo Phú Quốc.
c) Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ? Tôi đã đi phố cổ Hội An.
d) Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ? Tôi đã đi cố đô Huế.
3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)
Hỏi và trả lời những câu hỏi về kỳ nghỉ của bạn.
Where were you on holiday?
I was …
Where did you go?
I went to…
What was the trip like? It was…
Tạm dịch:
Bạn đã ở đâu vào kỳ nghỉ?
Tôi đã…
Bạn đã đi đâu?
Tôi đã đi đến…
Chuyến đi đó thế nào? Nó…
- Listen and match (Nghe và nói)
Đáp án: 1.c 2.d 3.b 4.a
Audio script:
- Mai: Where were you last weekend, Tom?
Tom: I was at the seaside.
Mai: Where did you go?
Tom: I went to Ha Long Bay.
- Mai: What’s that?
Quan: It’s a photo of my trip last summer.
Mai: Where did you go, Quan?
Quan: I went to Hue Imperial City.
- Mai: Where did you go last Sunday, Linda?
Linda: I went to Ha Noi.
Mai: Oh, that’s great.
- Mai: Where did you go last month, Nam?
Nam: I went to Ho Chi Minh City.
Mai: Did you have a good time?
Nam: Yes, I did.
- Read and match (Đọc và nối)
Đáp án: 1- c 2 – d 3 – a 4 – e 5 – b
Tạm dịch:
1- c Bạn đã ở đâu vào mùa hè năm ngoái/vừa qua?
Tôi đã ở tại bờ biển.
2 – d Bạn đã đi đâu?
Tôi đã đi đảo Phú Quốc.
3 – a Bạn đã làm gì?
Tôi đã đi bằng một chuyến đi thuyền.
4 – e Chuyến đi thế nào?
Nó tuyệt vời.
5 – b Đó là gì?
Đó là một tấm ảnh của chuyến du lịch của tôi.
- Let’s play (Chúng ta cùng chơi)
Tìm một người nào đó mà…
Tìm một người nào đó mà đã đi đến bờ biển vào năm ngoái.
Tiếng Anh lớp 5 unit 3 – Lesson 2
- Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và lặp lại)
a) Where did you go on holiday, Phong?
I went to my hometown in Hoa Binh Province.
b) How did you get there?
I went by coach.
c) What about you, Tony? Where did you go?
I went back to Australia.
d) How did you get there?
I went by plane.
Tạm dịch:
a) Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ vậy Phong? Mình đi về quê ở tỉnh Hòa Bình.
b) Bạn đến đó bằng cách nào? Mình đã đi bằng xe khách.
c) Còn bạn thì sao Tony? Bạn đã đi đâu? Mình đã trở về Úc.
d) Bạn đến đó bằng cách nào? Mình đã đi bằng máy bay.
2. Point and say (Chỉ và đọc)
a) How did you get there?
I went by train.
b) How did you get there?
I went by taxi.
c) How did you get there?
I went by motorbike.
d) How did you get there?
I went by underground.
Tạm dịch:
- a) Bạn đến đó bằng cách nào? Mình đã đi bằng tàu lửa.
- b) Bạn đến đó bằng cách nào? Mình đã đi bằng tắc xi.
- c) Bạn đến đó bằng cách nào? Mình đã đi bằng xe máy.
- d) Bạn đến đó bằng cách nào? Mình đỡ đi bằng tàu điện ngầm.
3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)
Hỏi và trả lời những câu hỏi về làm cách nào để đến nơi khác.
Where were you on holiday?
I was in…
Where did you go?
I went to…
How did you get there?
I went by…
Tạm dịch:
Bạn ở đâu vào kỳ nghỉ? Tôi đã ở…
Bạn đã đi đâu? Tôi đã đi đến…
Bạn đến đó bằng cách nào? Tôi đến đó bằng…
- Listen and write one word in each blank (Nghe và viết một từ vào mỗi khoảng trống)
- Mai went to see her grandparents by____
- Linda went to her hometown by _____
- Nam went to the seaside by_____
- Trung went to Da Nang by _____
Đáp án:
- Mai went to see her grandparents by motorbike.
- Linda went to her hometown by train.
- Nam went to the seaside by taxi.
- Trung went to Da Nang by plane.
Tạm dịch:
- Mai đến thăm ông bà bằng xe máy.
- Linda đã đến quê của cô ấy bằng Tàu lửa.
- Nam đã đi đến bờ biển bằng tắc xi.
- Trung đã đến Đà Nẵng bằng máy bay.
Audio script:
- Hello. My name’s Mai. I live in Ha Noi, but my grandparents live in a village in Nam Dinh Province. Last weekend, we went to Nam Dinh by motorbike.
- Hi. I’m Linda. My hometown is a small town in the north of England. I went there by train last holiday.
- Hello, everyone. My name’s Nam. Last summer, I went to the seaside with my parents by taxi.
- Hello. My name’s Trung. My hometown is Da Nang. Last month, I went there by plane.
5. Write about your last holiday (Viết về kỳ nghỉ vừa qua của em)
Sample:
- I went to Nha Trang City.
- I went by plane.
- I swam in the sea with my family.
- Yes, I did.
Tạm dịch:
- Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ vừa qua?
=> Tôi đã đi Thành phố Nha Trang.
- Bạn đến đó bằng cách nào?
=> Tôi đã đến đó bằng máy bay.
- Bạn đã làm gì ở đó?
=> Tôi đã bơi ở biển với gia đình mình.
- Bạn có thích chuyến đi không?
=> Có, tôi có.
- Let’s sing (Chúng ta cùng hát)
How did you get there?
I went to by bus,
I went to by bus to my hometown.
I had fun,
I had fun,
All the way home.
I went to by train,
I went to by train to my hometown.
I had fun,
I had fun
All the way home.
Tạm dịch:
Bạn đến đó bằng cách nào?
Tôi đã đi bằng xe buýt,
Tôi đã đi bằng xe buýt Đến quê tôi.
Tôi đã rất vui,
Tôi đã rất vui,
Suốt đường về nhà.
Tôi đã đi bằng tàu lửa
Tôi đã đi bằng tàu lửa đến quê tôi.
Tôi đã rất vui,
Tôi đã rất vui,
Suốt đường về nhà.
Tiếng Anh lớp 5 unit 3 – Lesson 3
- Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
Last summer, I went to the park by ‘motorbike.
Last Sunday, he went to the countryside by ‘underground.
She went to ‘holiday by coach.
Last weekend, I went to Da Nang with my ‘family.
Tạm dịch:
Mùa hè trước, tôi đã đi công viên bằng xe máy.
Chủ nhật truớc, cậu ấy đã đi về quê bằng tàu điện ngầm.
Cô ấy đã đi nghỉ mát bằng xe khách.
Cuối tuần trước, tôi đã đến Đà Nẵng với gia đình tôi.
- Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau)
Đáp án:
1a Last weekend, Linda went to the zoo by underground.
2a We went back to our hometown by train.
3b Peter went to the beach with his family.
4a He had a nice holiday in Nha Trang.
Tạm dịch:
1 Cuối tuần trước, Linda đã đi sở thú bằng tàu điện ngầm.
2 Chúng tôi trở về quê của chúng tôi bằng tàu lửa.
3 Peter đã đi đến bờ biển với gia đình cậu ấy.
4 Cậu ấy đã có một kỳ nghỉ thoải mái ở Nha Trang.
- Let’s chant (Chúng ta cùng ca hát)
Where did you go?
Where did you go?
I went to the beach.
To the beach
Last summer
How did you get there?
I went by train.
By train
All the way there.
What did you do?
I swam in the sea
Swam in the sea
With my friends.
Tạm dịch:
Bạn đã đi đâu?
Bạn đã đi đâu?
Tôi đã đi đến bờ biển
Đến bờ biển
Mùa hè năm ngoái.
Bạn đến đó bằng cách nào?
Tôi đã đi đến đó bằng tàu lửa
Bằng tàu lửa
Đến đó
Bạn đã làm gì?
Tôi bơi trên biển
Bơi trên biển
Với bạn bè của tôi.
- Read and complete (Đọc và hoàn thành)
Đáp án : (1) island (2) by (3) plane (4) badminton (5) swam
Tạm dịch:
Tony thân mến,
Mẹ tôi và tôi đã đến đảo Phú Quốc vào hè năm ngoái. Đầu tiên, chúng tôi đi từ nhà mình đến sân bay bằng xe tắc xi. Sau đó chúng tôi đã đi đến đảo bằng máy bay. Đó là một nơi tuyệt đẹp. Vào buổi sáng, chúng tôi đã chơi cầu lông. Vào buổi chiều, chúng tôi đã bơi trong hồ bơi. Chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời ở đây.
Hẹn sớm gặp lại,
Nam
- Read and write (Đọc và viết)
Đáp án:
- Linda’s hometown is in the north of England. / It’s in the north of England.
- She went to King’s Cross railway station by underground. / By underground.
- She took a train to her hometown.
- Because she can enjoy the beautiful views on the way.
- Yes, she did.
Tạm dịch:
Mai thân mến,
Cuối tuần trước, mình đã trở về quê mình để thăm ông bà. Họ sống ở miền bắc nước Anh. Mình đã đi đến ga tàu lửa King Cross bằng tàu điện ngầm. Sau đó mình đã đi bằng tàu lửa về quê. Mình thích đi bằng tàu lửa bởi vì mình có thể thưởng thức những cảnh đẹp trên đường đi. Mình đã đi bộ từ ga tàu lửa về nhà ông bà mình. Mình đã có một thời gian tuyệt vời ở quê mình.
Thân,
Linda.
- Quê của Linda ở đâu?
=> Quê của Linda ở miền bắc nước Anh. / Nó ở miền bắc nước Anh.
- Cô ấy đi bằng cách nào đến ga tàu lửa King Cross?
=> Cô ấy đã đến nhà ga tàu lửa King Cross bằng tàu điện ngầm. / Bằng tàu điện ngầm.
- Cô ấy đi bằng cách nào đến quê cô ấy?
=> Cô ấy đi bằng tàu lửa về quê.
- Tại sao cô ấy thích đi bằng tàu lửa?
=> Bởi vì cô ấy có thể thưởng thức những cảnh đẹp trên đường đi.
- Có phải cô ấy có một thời gian đẹp ở quê cô ấy phải không?
=> Vâng, đúng vậy.
- Project (Dự án)
Phỏng vấn hai bạn học ở lớp về những kỳ nghỉ của họ.
- Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)
Tạm dịch:
Bây giờ tôi có thể
- hỏi và trả lời những câu hỏi về kỳ nghỉ đã qua và phương tiện đi lại.
- nghe và gạch dưới những đoạn văn về kỳ nghỉ đã qua và phương tiện đi lại.
- đọc và gạch dưới những đoạn văn về kỳ nghỉ đã qua và phương tiện đi lại.
- viết về kỳ nghỉ đã qua của một người nào đó.
2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 3
A. Pronunciation (trang 12 SBT tiếng Anh 5)
1. Mark the stress…(Đánh dấu trọng âm (‘) vào những từ. Sau đó đọc lớn tiếng những từ này)
- ‘always
- ‘never
- ‘underground
- ‘holiday
- ‘family
2. Circle a or b…(Khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn tiếng câu đã hoàn thành.)
1.a | 2.b | 3.a | 4.a |
Hướng dẫn dịch:
- Cuối tuần trước, tôi đã đi sở thú với gia đình tôi.
- Ngày hôm qua, chúng tôi đã đến thăm ông bà của chúng tôi ở một ngôi làng.
- Tom đã đến công viên bằng tàu điện ngầm.
- Chúng tôi đã trở về quê hương của chúng tôi vào kỳ nghỉ hè trước.
B. Vocabulary (trang 12-13 SBT tiếng Anh 5)
- Look and complete ( Nhìn và hoàn thành)
1. bus | 2. bike | 3. motorbike |
4. taxi | 5. train | 6. Underground |
2.Look, read and complete (Nhìn, đọc và hoàn thành)
1. train | 2. Motorbike | 3. Bus | 4. plane |
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Bạn đã đi đâu vào mùa hè trước?
B: Tôi đã đến bãi biển Sầm Sơn.
A: Bạn đã đến đó bằng cách nào?
B: Bằng tàu lửa.
2.
A: Bọn đã đi đâu vào chủ nhật trước?
B: Tôi đã đến chợ Bến Thành.
A: Bọn đã đến đó bằng cách nào?
B: Bằng xe máy.
3.
A: Có phải hôm qua bạn đi sở thú không?
B: Vâng, đúng rồi.
A: Bạn đã đến đó bằng cách nào?
B: Bằng xe buýt.
4.
A: Quê hương bạn ở đâu?
B: Nó là Đà Nẵng. Chúng tôi đã trở về đó vào cuối tuần trước.
A: Bạn đã đến đó bằng cách nào?
B: Bằng máy bay.
C. Sentence patterns (trang 13-14 SBT tiếng Anh 5)
Ở phần luyện tập các cấu trúc này, nếu các bạn học sinh làm bài tập thường xuyên sẽ giúp ích rất nhiều cho việc học ngữ pháp tiếng Anh ở những năm cấp 2 sau này, đem lại hiệu quả tốt hơn cho các bài viết ở mục Writing.
- Read and match (Đọc và nối)
1. c | 2. a | 3. e | 4. b | 5. d |
Hướng dẫn dịch:
- Quê bạn ở đâu thế? Quê tở ở tỉnh Hòa Bình.
- Ở đó có gần Hà Nội không? Có, nó khá gần Hà Nội.
- Bạn có về quê mùa hè trước không? Có chứ, tớ có về.
- Bạn đã về bằng cách nào vậy? Tớ đi xe khách đường dài.
- Chuyến đi đó như thế nào? Nó rất thú vị.
2. Read and complete. (Đọc và hoàn thành.)
1. a | 2. d | 3. b | 4. c |
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Bạn ở đâu vào Chủ nhật trước?
B: Tôi đã ở sở thú.
A: Bạn đã đến đó bằng cách nào?
B: Bằng tắc xi.
2.
A: Hà Nội là quê hương của bạn phải không?
B: Không, không phải.
A: Quê hương của bạn ở đâu?
B: Nó ở tỉnh Nam Định.
3.
A: Bạn đã đi đâu vào mùa hè trước?
B: Tôi đã đi đến bãi biển.
A: Bqn có thích chuyến đi không?
B: Có. Nó thật đáng kinh ngạc/ tuyệt diệu.
4.
A: Đó là gì?
B: Đó là tấm hình của vịnh Hạ Long.
A: Chuyến đi thế nào?
B: Nó tuyệt vời.
D. Speaking (trang 14 SBT tiếng Anh 5)
1. Read and reply (Đọc và đáp)
a. I went to Nha Trang beach.
b. By train.
c. It was interesting.
Hướng dẫn dịch:
a.Bạn đã đi đâu vào mùa hè trước?
Tôi đã đi đến bãi biển Nha Trang.
b. Bạn đã đến đó bằng cách nào?
Bằng tàu lửa.
c. Chuyến đi thế nào?
Nó thú vị.
- Ask and answer the questions above. (Hỏi và trả lời những câu hỏi ở trên.)
a. I went back to the hometown.
b. By plane.
c. It was wonderful.
Hướng dẫn dịch:
a. Tôi đã đi về quê.
b. Bằng máy bay.
c. Nó tuyệt vời.
E. Reading (trang 14-15 SBT tiếng Anh 5)
- Read and tick True (T) or False (F) (Đọc và tích đúng (T) hoặc sai (F))
1. F | 2. T | 3. F | 4. F | 5. T |
Hướng dẫn dịch:
Mai sống ở Hà Nội, nhưng quê của cô ấy ở tỉnh Nam Định, ở miền bắc của Việt Nam. Cuối tuần trước, gia đình Mai trở về quê để thăm ông bà của cô ấy. Họ đến ga tàu lửa Nam Định bằng tàu lửa. Từ đó, họ đến nhà ông bà của cô ấy bằng xe buýt. Gia đình rất vui khi gặp họ. Ngày hôm sau, họ đã đến bãi biển, tắm biển và ăn hải sản. Họ trở về nhà trễ vào buổi tối.
- Quê của Mai là Hà Nội.
- Ông bà của cô ấy sống ở tỉnh Nam Định.
- Gia đình của Mai đã đi đến quê hương vào năm trước.
- Họ đến đó bằng xe khách.
- Họ ở bờ biển ngày hôm sau.
2. Read again and write short answers (Đọc lại và viết câu trả lời ngắn gọn)
- Nam Dinh province.
- In the north of Viet Nam.
- By train.
- To the seaside.
- Late in the evening.
Hướng dẫn dịch:
- Quê của Mai ở đâu? Tỉnh Nam Định.
- Tỉnh Nam Định ở đâu? Ở phía bắc của Việt Nam.
- Gia đình của Mai đã đến nhà ga xe lửa Nam Định như thế nào? Bằng tàu lửa.
- Họ đã đi đâu vào ngày sau đó? Đi đến bờ biển.
- Khi nào họ quay về nhà? Tối muộn.
F. Writing (trang 15 SBT tiếng Anh 5)
1. Look and write ( Nhìn và viết)
- bike
- by train
- I went by coach
- I went by plane
Hướng dẫn dịch:
1.
Phong: Bạn đã đến sở thú bằng cách nào?
Nam: Tôi đi bằng xe đạp.
2.
Phong: Bạn đã đến miền quê bằng cách nào?
Nam: Tôi đi bằng tàu lửa.
3.
Phong: Bạn đã đến quê bạn bằng cách nào?
Nam: Tôi đi bằng xe khách.
4.
Phong: Bạn đã đến quê bạn bằng cách nào?
Nam: Tôi đi bằng máy bay.
- Write about your trip last summer (Viết về chuyến đi của bạn vào mùa hè trước)
My name is Minh Khang. Last summer, I went to my hometown. I went there with my family. I went there by train. The trip was wonderful.
Hướng dẫn dịch:
Tên tôi là Minh Khang. Mùa hè trước, tôi đã đi đến quê tôi. Tôi đã đi đến đó với gia đình tôi. Tôi đã đi đến đó bằng tàu lửa. Chuyến đi thật tuyệt vời.
Step Up hi vọng rằng toàn bộ kiến thức trong bài viết ngày hôm nay sẽ giúp cho các con có thể củng cố lại kiến thức nền tảng và đạt kết quả cao với chương trình tiếng Anh lớp 5.
Đây cũng là giai đoạn tiếp thu tiếng Anh tốt nhất trong mọi lứa tuổi nên ba mẹ đừng quên tìm tòi thêm những cuốn sách học tiếng Anh cho trẻ em, những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả và mới mẻ nhé. Chúc ba mẹ và các các con học tập đạt kết quả cao!
Recent Comments